Định nghĩa Urea
Tên gọi khác: Urea
(Tiếng Việt. Urê)
Được tích hợp vào mỹ phẩm với các mục đích rất đa dạng, bao gồm dưỡng ẩm, bóc vảy, kháng sinh, và tạo đệm. Urea được nhìn nhận như một chất dưỡng ẩm thực thụ hơn là một chất giữ ẩm do nó vừa hút và lưu giữ độ ẩm trên lớp sừng. Nó tạo điều kiện cho quá trình tróc mảng tự nhiên của các keratinocyte, nhờ khả năng hòa tan các liên kết giữa các tế bào ở lớp sừng. Mặc dù nó có tính kháng sinh có thể ức chế sự phát triển của các quần thể vi sinh trong các sản phẩm, nhưng việc tích hợp urê vào một công thức cũng có thể là một phần của một hệ thống bảo quản lớn hơn. Hoạt tính tạo đệm của nguyên liệu này được đặc trưng bởi khả năng điều chỉnh lớp màng hydrolipid. Thêm vào đó, urê được tìm thấy là có thể tăng cường khả năng thẩm thấu và hấp thụ các nguyên liệu hoạt động khác, giảm châm chích, và giúp để lại cho da một cảm giác mềm và dẻo hơn. Các hoạt tính kháng viêm, khử trùng và khử mùi cho phép nó bảo vệ bề mặt da khỏi các biến động tiêu cực và duy trì một làn da khỏe mạnh. Các nghiên cứu cho thấy urê không gây nên quang dị ứng, các tác dụng độc hại từ ánh sáng hay mẫn cảm. Nồng độ sử dụng an toàn nhất trong các sản phẩm chăm sóc da nằm trong khoảng giữa 2% và 8%. Nồng độ urê cao dường như không ổn đinh khi tích hợp vào các sản phẩm chăm sóc da và cũng có thể gây kích ứng. Dung dịch urê có tính axit có thể gây nên cảm giác bỏng hay bị kim đâm.