Từ điển về Da
TỪ ĐIỂN VỀ DA
Bách khoa toàn thư về da và mỹ phẩm để trở thành người tiêu dùng thông thái.
Chỉ mục O Từ Điển Bách khoa toàn thư về da và mỹ phẩm
O
O-cymen 5-OL
O-cymen 5-OL– một chất kháng khuẩn được dùng trong các chất điều chế sản phẩm cho tay và toàn thân. Nó là một dẫn xuất của phenol.
Oat flour
(Tiếng Việt. Bột yến mạch) Một chất mài mòn, chất hấp thụ, chất độn, và chất làm tăng dộ nhớt thu được bằng cách nghiền mịn hạt yến mạch. Nó được sử dụng trong rất nhiều loại sản phẩm mỹ phẩm, bao gồm phấn, mặt nạ, mặt nạ bùn, kem dưỡng ẩm, gel chống nắng, […]
Oat extract
(Tiếng Việt. Chiết xuất yến mạch) Một chiết xuất thu được từ hạt yến mạch. Xem thêm oat.
Oat bran
(Tiếng Việt. Cám yến mạch) Xem oat.
Oat (Avena sativa)
(Tiếng Việt. Yến mạch) Chứa một chất keo tụ có tính chất làm dịu da. Nói một cách thông thường, tất cả các giống yến mạch cải tạo đều tăng cường độ bền của nhũ tương, tăng độ nhớt, để lại cảm giác mượt mà sau khi sử dụng, và cung cấp một nguồn các […]
Oakmoss empuree (Evernia prunastri)
Một thành phần hương liệu bắt nguồn từ bất kỳ loài nào trong số các địa y tạo ra nhựa mọc trên cây sồi.
Oak root
(Tiếng Việt. Rễ sồi) Tăng cường làm dịu và kháng viêm. Rễ sồi được khuyến cáo sử dụng cho da nhạy cảm, bảo vệ da khỏi các phản ứng không mong muốn như sưng tấy hay mẩn đỏ. Chiết xuất này thu được từ phần non của cây.
Oak bud extract
(Tiếng Việt. Chiết xuât chồi sồi) Xem aleppo gall.
Oak bark (Quercus sp.)
(Tiếng Việt. Vỏ sồi (chi Quercus)) Các tính chất thảo mộc của nó được mô tả là làm săn nhẹ, làm se mạnh và khử trùng. Nó cũng làm giảm viêm và ngăn chặn viêm nhiễm. Chiết xuất vỏ sồi được sử dụng để có hiệu quả trị liệu tốt hơn phần rễ cây.
Octyl triazone
Xem ethylhexyl triazone.
Octyl stearate
Một hoạt chất làm mềm có các tính chất tương tự với octyl palmitate. Xem thêm stearic acid.
Octyl salicylate
Tên gọi khác: 2-ethylhexyl salicylate; 2-ethylhexyl 2-hydroxybenzoate; ethylhexyl salicylate. Xem ethylhexyl salicylate.
Octyl pelargonate
Một chất làm mềm nhẹ không tạo cảm giác nhờn dính trên da.
Octocrylene
Một chất chống nắng kháng UVB với khả năng chống nước mạnh và có phạm vi băng hấp thụ khá rộng. Nó biểu lộ một độ bền quang học tốt. và đang được nhiều công ty đánh giá là một chất nâng chỉ số SPF hiệu quả và tăng cường chống thấm nước. Đây là […]
Octyl p-methoxycinnamate
Xem octyl methoxycinnamate.
Octyl methoxycinnamate
Tên gọi khác: ethylhexyl methoxycinnamate; ethylhexyl p-methoxycinnamate; 2-ethylhexyl p-methoxycinnamate. Một loại hóa chất chống nắng được FDA công nhận với ngưỡng dùng được công nhận từ 2 đến 7.5% ở Mỹ, và lên tới 10% ở Châu Âu. Hiện tại, đây là hóa chất chống nắng phổ biến nhất được tích hợp trong các sản […]
Octyldodecanol
Trước đây được ghi là octyl dodecanol. Một ancol làm mềm với độ lan tỏa tốt và tính chất điều hòa da. Đây là tá dược lỏng phù hợp cho các nguyên liệu tan trong dầu. Nó cũng được dùng để tạo hương.
Octyl dimethyl paba
Tên gọi khác: octyl dimethyl p-aminobenzoic acid; octyl dimethyl padimate-O. Một hóa chất chống nắng được FDA công nhận hiện có danh pháp INCI là ethylhexyl dimethyl PABA. Xem ethylhexyl dimethyl PABA.
Octisalate
Một chất bảo vệ khỏi tia UVB. Đây là tên dược phẩm của ethylhexyl salicylate và octyl salicylate. Xem ethylhexyl salicylate.
Octyl palmitate
Một este dưỡng ẩm không nhờn, không dầu với độ lan tỏa tốt và khả năng thanh toán được tốt.
Octinoxate
Tên dược phẩm của một loại hóa chất chống nắng thường được biết đến với tên thông thường là octyl methoxycinnamate và ethylhexyl methoxycinnamate. Xem octyl methoxycinnamate.
Octadodecyl stearyl stearate
Một chất làm mềm.
Octadecanol
Xem stearic acid.
Octadecene
Tên gọi khác: maleic anhydride copolymer. Một loại hóa chất nhũ tương, tạo màng, và tăng độ nhớt, dùng trong các công thức mỹ phẩm. Nó cũng được sử dụng trong kem chống nắng như một chất chống thấm nước.
Oat meal flour
(Tiếng Việt. Bột yến mạch nhão) Sử dụng như một chất mài mòn và chất độn trong mặt nạ dạng bột nhão và xà bông. Thu được bằng cách nghiền yến mạch đã được loại bỏ vỏ. Xem thêm oat.
Octadecanol
Xem stearic acid.
Octadecene
Tên gọi khác: maleic anhydride copolymer. Một loại hóa chất nhũ tương, tạo màng, và tăng độ nhớt, dùng trong các công thức mỹ phẩm. Nó cũng được sử dụng trong kem chống nắng như một chất chống thấm nước.
Octadodecyl stearyl stearate
Một chất làm mềm.
Octinoxate
Tên dược phẩm của một loại hóa chất chống nắng thường được biết đến với tên thông thường là octyl methoxycinnamate và ethylhexyl methoxycinnamate. Xem octyl methoxycinnamate.
Octisalate
Một chất bảo vệ khỏi tia UVB. Đây là tên dược phẩm của ethylhexyl salicylate và octyl salicylate. Xem ethylhexyl salicylate.
Octocrylene
Một chất chống nắng kháng UVB với khả năng chống nước mạnh và có phạm vi băng hấp thụ khá rộng. Nó biểu lộ một độ bền quang học tốt. và đang được nhiều công ty đánh giá là một chất nâng chỉ số SPF hiệu quả và tăng cường chống thấm nước. Đây là […]
Octyl dimethyl paba
Tên gọi khác: octyl dimethyl p-aminobenzoic acid; octyl dimethyl padimate-O. Một hóa chất chống nắng được FDA công nhận hiện có danh pháp INCI là ethylhexyl dimethyl PABA. Xem ethylhexyl dimethyl PABA.
Octyldodecanol
Trước đây được ghi là octyl dodecanol. Một ancol làm mềm với độ lan tỏa tốt và tính chất điều hòa da. Đây là tá dược lỏng phù hợp cho các nguyên liệu tan trong dầu. Nó cũng được dùng để tạo hương.
Octyl p-methoxycinnamate
Xem octyl methoxycinnamate.
Octyl palmitate
Một este dưỡng ẩm không nhờn, không dầu với độ lan tỏa tốt và khả năng thanh toán được tốt.
Octyl methoxycinnamate
Tên gọi khác: ethylhexyl methoxycinnamate; ethylhexyl p-methoxycinnamate; 2-ethylhexyl p-methoxycinnamate. Một loại hóa chất chống nắng được FDA công nhận với ngưỡng dùng được công nhận từ 2 đến 7.5% ở Mỹ, và lên tới 10% ở Châu Âu. Hiện tại, đây là hóa chất chống nắng phổ biến nhất được tích hợp trong các sản […]
Octyl pelargonate
Một chất làm mềm nhẹ không tạo cảm giác nhờn dính trên da.
Octyl salicylate
Tên gọi khác: 2-ethylhexyl salicylate; 2-ethylhexyl 2-hydroxybenzoate; ethylhexyl salicylate. Xem ethylhexyl salicylate.
Octyl stearate
Một hoạt chất làm mềm có các tính chất tương tự với octyl palmitate. Xem thêm stearic acid.
Octyl triazone
Xem ethylhexyl triazone.
Octyldodecyl benzoate
Một chất làm mềm và một dung môi có độ lan tỏa cao. Cho da cảm giác dễ chịu.
Ozokerite
Tên gọi khác: cresin. Một loại sáp vi tinh thể có sẵn trong tự nhiên. Nó điều chỉnh độ nhớt của công thức, có khả năng tạo thể vẩn, và giúp sản phẩm ổn định. Ozokelite là sáp hydrocarbon có nguồn gốc từ nguồn khoáng hoặc dầu mỏ, mà khi được tinh chế, cho ra […]
Oxyquinoline sulfate
Thuốc khử trùng và chất bảo quản chống lại sự sản sinh của nấm mốc. Được làm từ phenol.
Oxybenzone
Tên gọi khác: benzophenol-3 Tên dược phẩm của một hoạt chất lọc và hấp thụ UV được FDA công nhận. Xem benzophenol-3.
Oxido reductase
Hỗn hợp của các enzyme và men có trong tự nhiên đóng vai trò như một chất chống oxy hóa bằng cách khử hoặc ngăn cản oxy.
Orizanol
Tên gọi khác: orysanol. Chất bảo vệ khỏi bức xạ UV với hiệu quả chống oxy hóa trên mỡ và dầu. Orizanol là một loại bột thu được từ dầu mầm lúa gạo.
Orchid extract (Orchis sp.)
(Tiếng Việt. Chiết xuất phong lan (chi Orchis)) Một chất phục hồi và làm trẻ hóa, rõ ràng là nhờ vẻ đẹp của hoa nhiều hơn bất kỳ tính chất kích thích cụ thể nào. Tuy nhiên, nó cũng được ghi chú là có cả hai tính chất làm dịu và điều hòa da. Một […]
Orange roughy oil
(Tiếng Việt. Dầu orange roughy) Trong sản phẩm chăm sóc da, nó đã được chứng minh khả năng lan rộng vượt trội và làm mềm da. Đây là một loại dầu cá.
Orange flower water
(Tiếng Việt. Nước hoa cam) Có hoạt tính tương tự với dầu cam nhưng tính chất làm dịu của nó xuất hiện rõ nét hơn.
Orange flower oil
(Tiếng Việt. Dầu hoa cam) Một loại hương liệu. Gắn liền với những tính chất làm dịu khi sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Không nên nhầm lẫn giữa dầu hoa cam và chiết xuất hoa cam. Hoa của cây cam đắng, bằng phương pháp chưng cất, có thể cho ra một […]
Orange oil (Citrus aurantium – Cam đắng và Citrus sinensis – Cam ngọt)
(Tiếng Việt. Dầu cam) Chủ yếu sử dụng trong nước hoa. Tính chất thảo mộc trên da của nó được đánh giá là kháng viêm, kháng khuẩn, chống co thắt và an thần, làm cho nó thích hợp với da mỏng manh, nhạy cảm.
Omega-39
Một axit béo thiết yếu. Xem oleic acid.
Orange flower extract
(Tiếng Việt. Chiết xuất hoa cam) Sử dụng trong các phương thuốc dân gian như một loại thuốc an thần nhẹ. Được đánh giá là hữu hiệu cho da khô.
Orange essence
(Tiếng Việt. Tinh chất cam) Sử dụng làm nước hoa.
Omega-6
Một axit béo thiết yếu. Xem linoleic acid.
Omega-3
Một axit béo thiết yếu. Xem alphalinoleic acid.
Olive leaf extract
(Tiếng Việt. Chiết xuất lá oliu) Chất làm se và khử trùng. Nó cũng có hiệu quả làm giãn mạch. Chiết xuất lá oliu đã được chứng minh một vài hoạt tính kháng oxy hóa và loại bỏ gốc tự do. Lá oliu có chứa cả bioflavonoid và polyphenol. Thường tìm thất trong các sản […]
Olive oil (Olea europaea)
(Tiếng Việt. Dầu oliu) Một loại dầu mang có tính nhờn vượt trội, màu nhạt và mùi nhẹ. Dầu oliu được đánh giá là một chất mang đặc biệt tốt cho các tinh dầu. Phân đoạn chưa xà phòng hóa của nó được mô tả như là một tiền chất, mặc dù không phải tiền […]
Olive extract
Olive extract (Tiếng Việt. Chiết xuất oliu) Xem olive leaf extract.
Oligoelement
Oligoelement (Tiếng Việt. Vi nguyên tố) Liên quan đến nội dung chương 4. Xem thêm trace elements.
Oligo active liposome
(Tiếng Việt. Oligo-liposome hoạt tính) Các liposome đã được tích trữ các vi nguyên tố ở bên trong.
Olibanum oil
(Tiếng Việt. Dầu olibanum) Một thành phần hương liệu. Nó là chất làm se với tính kháng viêm nhẹ. Xem thêm nhũ hương.
Olibanum
Xem frankincense.
Oleyl erucate
Một chất làm mềm đa mục đích thỉnh thoảng được sử dụng như một chất thay thế cho dầu jojoba.
Oleyl alcohol
Một chất làm mềm, dung môi, chất tăng độ nhớt, và chất mang được ứng dụng trong một lượng lớn các công thức mỹ phẩm như sản phẩm trang điểm, chăm sóc da, dưỡng thể và da tay. Ancol oleylic là một ancol béo bất bão hòa tìm thấy trong dầu cá và có thể […]
Oleyl betaine
Chất làm mềm nhẹ, chất hoạt động bề mặt có khả năng điều hòa, và là một chất làm đặc công thức. Xem thêm betaine; oleamine.
Oleth-2, -5, -10, -20, -30
Tất cả các chất trên đều là các chất nhũ hóa và , và đều là các dạng ê te của polyethylene glycol của ancol oleylic. Những nhà chế tạo công thức mỹ phẩm thường chọn một chất nhất định tùy thuộc vào các yêu cầu khác của công thức. Chẳng hạn, oleth-5 đồng thời […]
Oleostearine
Hỗn hợp các triglyceride của axit béo còn lại sau quá trình chiết tách vật lý các loại dầu có độ chuẩn thấp từ mỡ bò. Nó đóng vai trò như một chất kết nối và làm mềm trong điều chế mỹ phẩm.
Oleic acid
(Tiếng Việt. Axit oleic) Cũng được biết đến với cái tên omega-9. Có thể cải thiện khả năng thẩm thấu qua da của các thành phần trong một công thức. Một axit béo thiết yếu, thu được từ rất nhiều loại dầu và chất béo động thực vật. Có thể gây kích ứng nhẹ cho […]
Oleate sorbitan
Xem sorbitan oleate.
Oleamine
Một chất chống tĩnh điện được sử dụng trong các công thức mỹ phẩm.
Old english walnut
(Tiếng Việt. Quả óc chó Anh cổ đại) Xem walnut.
Octyl hydroxystearate
Chất làm mềm được sử dụng như một chất điều hòa da.
Octyldodecyl stearoyl stearate
Chất điều hòa da không gây mụn có thể cho khả năng hút giữ. Nó được sử dụng để làm tăng độ nhớt trong các công thức mỹ phẩm.
Octyldodecyl stearate
Chất làm mềm không gây mụn trứng cá.
Octyldodecyl neopentanoate
Một chất làm mềm với khả năng điều hoa làn da.
Octyldodecyl myristate
Một chất làm mềm.
Organic cosmetics
(Tiếng Việt. Mỹ phẩm hữu cơ) Tên gọi khác: Mỹ phẩm thiên nhiên (Natural cosmetics) Mỹ phẩm hữu cơ khác với thực phẩm hữu cơ, tên gọi này được chỉ cho những mỹ phẩm có chứa nhiều thành phần thiên nhiên hoặc chiết xuất từ những thành phẩn thiên nhiên đó. Loại thứ nhất thường […]
Occlusive
(Tiếng Việt. Chất giữ ẩm, Chất dưỡng ẩm) Được sử dụng với mục định làm giảm sự mất nước của da, có xu hướng hoạt động như những chất tạo màng để giữ nước không bị bay hơi vì kích thước các phân tử của chất dưỡng ẩm thường lớn. Chất giữ ẩm được gọi […]