Bismuth oxychloride– một chất tạo màu vô cơ. Nó được dùng chủ yếu trong chế tạo các chất trang điểm và ít khi dùng trong điều chế chất chăm sóc da. Nó có thể dùng cho việc tạo độ sáng trong mỹ phẩm.
Bismuth oxychloride and mica and silica– một nhóm các chất khuếch tán và lan tỏa ánh sáng. Nó được dùng trong trang điểm và các chất điều chế mỹ phẩm như kem bôi vùng mắt nhằm tạo ra một hiệu ứng mờ, không rõ nét; do vậy có thể giảm sự nhận thấy các nếp
Bitter almond extract– chiết xuất hạnh nhân đắng– là một chất làm mềm và chất vận chuyển, nó có thể gây kích ứng da và tác động tiêu cực lên da. Xem thêm dầu hạnh nhân đắng
Benzyl salicylate– một hương liệu được tìm thấy trong tự nhiên trong cây cẩm chướng và những cây hiện tại thuộc họ anh thảo. Bên cạnh việc chất này có thể chiết xuất từ tinh dầu tự nhiên, chẳng hạn dầu hoa nhài, neroil và cây ngọc tây lan phục vụ cho công dụng các
Beta hydroxyacid (BHA)– tái tạo kết cấu làn da bằng giảm độ dày lớp sừng thông qua quá trình làm tróc tế bào chết trên bề mặt da. BHA phát huy hiệu quả rất tốt trên sản phẩm trị mụn dựa vào khả năng tẩy các mảng tế bào chết dư thừa xung quanh các
Bitter orange extract (citrus auramtium)– chiết xuất cam đắng– một thảo dược có tính làm da êm dịu. nó được chiết xuất từ phần vỏ quả cam đắng, và nó có nhiều mùi thơm thoang thoảng hơn cam ngọt. xem thêm chiết xuất cam.
Black cohosh extract (cimicifuga racemosa)– chiết xuất cohosh đen– là hợp chất có tính làm se da, làm dịu da, bảo vệ làn da, kháng khuẩn, giữ ẩm, làm mềm, kháng viêm và chống co da. Các nhà cung ứng nguyên liệu điều chế mỹ phẩm chỉ ra tính chất chống lão hóa của nó.