Chitosan– một polysaccharide có khả năng hình thành màng được thêm vào tính năng giữ hơi ẩm cho da. Thêm vào đó, nó cũng giúp giữ lại các chất (ví dụ tăng sự ổn định cho liposome), do vậy tăng khả năng hoạt hóa của các hoạt chất với da. Chitosan cũng có tính chất
Chitosan ascorbate– là thành phần được sản xuất nhân tạo có sự kết hợp giữa tính chất tạo màng và giữ nước của chitosan với tính chống oxi hóa của ascorbic acid. Nó được sản xuất nhân tạo bằng cách kết hợp chitosan với ascorbic acid và natri. Xem thêm chitosan và ascorbic acid.
Chlorhexidine digluconate– một chất bảo quản dùng chủ yếu ở nồng độ 0.01 đến 0.1% nhằm bảo vệ da chống lại vi khuẩn. chất này không bền trong nhiệt độ cao. Chlorhexdine digluconate được dùng phổ biến ở châu Âu hơn ở Mỹ. xem thêm chlorhexidine.
Chlorophyll– được dùng như một chất tạo màu tự nhiên. Dựa vào lượng phytol, nó được xem là có tính làm dịu da và làm lành vết thương, và cũng có tác dụng khử mùi nhẹ. Chlorophyll là một chất tạo màu xanh được tìm thấy trong các cây thực vật sống và thấy trong
Cholesterol– một chất làm ẩm và làm mềm da hoạt động như một chất nhũ tương hóa mạnh trong môi trường nước trong dầu. cholestrol là chất béo giống chất được tìm thấy trong mô động thực vật. nó cũng cho thấy trong sự bài tiết của tuyến tiết bã nhờn, do vậy, nó là
Cloleth 24– là một chất nhũ tương hóa, được xem là nguyên liệu thô không gây nổi mụn. nó được dùng trong quá trình làm ẩm da. Là polyethylene glycol ether của cholesterol.
Chondroitin sulfate– được ghi nhận có khả năng cải thiện tính giữ nước khi dùng với protein bị thủy phân và cải thiện tác dụng làm ẩm của kem dưỡng da và lotion. Chondroitin sulfate là một thành phần của glycosaminoglycan tự nhiên trong da.