(Tiếng Việt. Bột yến mạch nhão) Sử dụng như một chất mài mòn và chất độn trong mặt nạ dạng bột nhão và xà bông. Thu được bằng cách nghiền yến mạch đã được loại bỏ vỏ. Xem thêm oat.
Tên gọi khác: maleic anhydride copolymer. Một loại hóa chất nhũ tương, tạo màng, và tăng độ nhớt, dùng trong các công thức mỹ phẩm. Nó cũng được sử dụng trong kem chống nắng như một chất chống thấm nước.
Tên dược phẩm của một loại hóa chất chống nắng thường được biết đến với tên thông thường là octyl methoxycinnamate và ethylhexyl methoxycinnamate. Xem octyl methoxycinnamate.
Tên gọi khác: octyl dimethyl p-aminobenzoic acid; octyl dimethyl padimate-O. Một hóa chất chống nắng được FDA công nhận hiện có danh pháp INCI là ethylhexyl dimethyl PABA. Xem ethylhexyl dimethyl PABA.
Trước đây được ghi là octyl dodecanol. Một ancol làm mềm với độ lan tỏa tốt và tính chất điều hòa da. Đây là tá dược lỏng phù hợp cho các nguyên liệu tan trong dầu. Nó cũng được dùng để tạo hương.
Tên gọi khác: ethylhexyl methoxycinnamate; ethylhexyl p-methoxycinnamate; 2-ethylhexyl p-methoxycinnamate. Một loại hóa chất chống nắng được FDA công nhận với ngưỡng dùng được công nhận từ 2 đến 7.5% ở Mỹ, và lên tới 10% ở Châu Âu. Hiện tại, đây là hóa chất chống nắng phổ biến nhất được tích hợp trong các sản
Một chất chống nắng kháng UVB với khả năng chống nước mạnh và có phạm vi băng hấp thụ khá rộng. Nó biểu lộ một độ bền quang học tốt. và đang được nhiều công ty đánh giá là một chất nâng chỉ số SPF hiệu quả và tăng cường chống thấm nước. Đây là