A
Acid
(Tiếng Việt. Axit) Độ Axit được thể hiện qua độ pH – với 0 là độ axit đậm đặc nhất đến 6.9 là kém axit nhất. Axit được sử dụng trong mỹ phẩm để trung hòa các chất có tính kiềm cao, có thể gây hại cho da; là những chất hoạt động (active ingredient)
Alcohols
(Tiếng Việt. Chất cồn) Chất cồn được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm với vai trò dung môi, chất trung chuyển, và chất làm se khít. Khi được kết hợp như một trong các chất hoạt động, chất cồn có công dụng khử trùng, chặn virus, kháng khuẩn.Chất cồn được nhận biết bằng tên
Alkali
(Tiếng Việt. Kiềm) Độ kiềm được thể hiện qua độ pH – với 7.1 là độ kiềm kém nhất đến 14 là kiềm mạnh nhất. Kiềm được sử dụng trong pha chế mỹ phẩm với tác dụng cân bằng những hỗn hợp có tính axit bằng cách nâng độ pH lên khoảng 4.4-5.6, gần với
Active ingredient
Tên gọi khác: Active principle (Tiếng Việt. Chất hoạt động) Chất hoạt động là những thành phần có đặc tính trị liệu, nghĩa là khi bôi lên da, nó sẽ điều trị cho da (như làm liền sẹo, trị nám,…) hoặc có tác dụng dưỡng cho da (làm mịn, làm săn, làm ẩm,…).
Astringent
(Tiếng Việt. Chất làm se) Chất làm se có công dụng chính là làm co khítcác mô. Nó được sử dụng để làm nhỏ lỗ chân lông, hạn chế hàm lượng dầu được tiết ra trên bề mặt da và cân bằng lượng axit của da sau khi sử dụng các chất tẩy rửa. Lưu
Antioxidant
(Tiếng Việt. Chất chống oxy hóa/Chất chống lão hóa) Chất chống oxy hóa hay còn gọi là chống lão hóa là những thành phần có chức năng làm hạn chế, ngăn ngừa hoặc ngăn cản quá trình oxy hóa do các gốc tự do gây nên. Bản thân cơ thể chúng ta cũng đã có
Aromatherapy
(Tiếng Việt. Hương liệu) Hương liệu nhằm nói đến việc sử dụng tinh dầu trong trị liệu và chế tạo nước hoa. Nó được sử dụng rộng rãi từ việc tạo hương thơm trong mỹ phẩm đến trị liệu các vấn đề về tâm lý. Mùi của hương liệu với mức độ khác nhau có
Acacia gum
Gôm acacia Xem phần acacia.
Acai (Euterpe oleracea) pulp oil
Dầu thịt quả acai Được xem là có tính chống oxy hóa mạnh và có khả năng giúp điều chỉnh lượng lipid cho da, nhờ đó tăng cường chức năng phục hồi da. Có nguồn gốc từ quả mọng của cây Acai (một nhánh của nhóm cây cọ), các thành phần của nó bao gồm
Acerola extract
Chiết xuất acerola Được xem là có tính chống oxy hóa và thanh lọc các gốc tự do dựa vào hàm lượng axit ascorbic cao trong nó. Nó cũng có khả năng dưỡng ẩm và được cho là có khả năng cải thiện độ bền mao dẫn. Acerola có nguồn gốc từ quả chín của
Acetamide mea
Tên gọi khác: ethanol acetamide Chất làm ẩm được khuyên dùng ở dạng nhũ tương. Theo nhà sản xuất, nó có tính năng kích thích giảm đau
Acetate
Một dạng muối của axit acetic. Mặc dù được liệt kê trên nhãn là acetate, nhưng để xác định khả năng hoạt hóa tương thích của nó, nó cần được thêm trước hoặc sau bởi một tên khác (ví dụ như: tocopherol acetate), vì tên khác này cho biết tính chất của hợp chất.
Acetone
Acetone Một dung môi được coi là một chất không gây nổi mụn, thường được dùng điều chế toner cho da . Nó có thể làm khô và gây khó chịu cho da tùy thuộc vào nồng độ và tần suất sử dụng.