(Tiếng Việt. Chiết xuất đậu xanh) Một loại thảo mộc dùng trong các sản phẩm mỹ phẩm từ thời cổ đại. Nó gắn liền với tính chất kháng viêm và một vài tính chất chống oxy hóa. Thành phần hoạt tính bao gồm vitexin và isovitexin, cả hai đều là flavonoid.
(Tiếng Việt. Axit myristic) Một chất làm sạch và hoạt động bề mặt. Khi kết hợp với kali, xà bông axit myristic có thể cho một lượng bọt nhiều, phong phú. Đây là một axit hữu cơ dạng vốn hiện diện trong bơ axit như nhục đậu khấu, dầu cần núi, dầu dừa, dầu nhục
Một chất làm mềm thường sử dụng trong kem dưỡng da tay, kem dưỡng chống khô da và lotion để cho chúng cảm giác mượt, mịn như nhung. Một số nguồn đã xác đinh nó là một chất có khả năng gây mụn nhẹ và có nguy cơ kích ứng.
Một chất làm mềm nhẹ và chất dưỡng ẩm với độ phủ rộng. Cho da cảm giác mượt mà như lụa satin sau khi sử dụng. Một số nguồn đã xác đinh nó là một chất có khả năng gây mụn và có nguy cơ kích ứng nhẹ. Xem thêm myristyl alcohol; lactic acid.
Hiệu suất giữ ẩm mạnh của chúng tăng cường cho đặc tính giữ ẩm của công thức và làm giảm mất nước qua da. Nghiên cứu cho thấy mucopolysaccharide có thể làm giảm độ ẩm hao tổn qua da và kích thích sự hấp thụ độ ẩm. Nguyên liệu này cho phép da khỏe mạnh
(Tiếng Việt. Chiết xuất dâu tằm (chi Morus)) Ngày càng được sử dụng trong mỹ phẩm nhờ vào tính chất làm sáng da. Chiết xuất dâu tằm hiện diện để ức chế enzyme tyrosinase và hoạt tính oxy hóa. Trong khi có rất nhiều loài dâu tằm, các tính chất kể trên lại gắn với
Một chất hút giữ điều hòa da có thể tăng cường độ lan tỏa và làm giảm tính trong suốt của sản phẩm. Nó được đặc biệt sử dụng trong các loại sữa dưỡng mà phải “tan chảy” ngay khi tiếp xúc với da. Đây là một este tạo thành bởi ancol myristylic và phân
(Tiếng Việt. Chiết xuất cây mật nhi lạp) Có tính tẩy độc, khử trùng, kháng viêm, chống châm chích, lên da non, làm săn, kích thích, an thần và làm se. Nó cũng là một loại thuốc hãm màu tốt. Chiết xuất mật nhi lạp có thể có giá trị trong các sản phẩm được