(Tiếng Việt. Silicone (dễ bay hơi)) Sử dụng trong kem dưỡng da mặt để làm tăng khả năng bảo vệ khỏi sự thoát hơi nước từ da của sản phẩm. Silicone polyether chủ yếu được sử dụng trong các công thức chăm sóc da trên nền nước và cung cấp độ mềm, độ bóng và
(Tiếng Việt. Axit amin tơ tằm) Một protein có nguồn gốc tơ tằm, là kết quả của quá trình thủy giải hoàn toàn tơ tằm. Xem thêm amino acids; silk protein.
(Tiếng Việt. Protein tơ tằm) Bảo vệ da khỏi quá trình mất nước và cho da cảm giác mịn màng. Được mô tả là rất hiệu quả để sử dụng trong các loại kem chống nếp nhăn ở mắt. Người ta đã xác nhận là khối lượng phân tử nhỏ cho phép chúng thâm nhập
Thường được dùng kết hợp với caffeine để sử dụng trong các sản phẩm chống sần da do tích tụ mỡ dưới da, phần siloxanetriol alginate cung cấp tính chất điều hòa da.
(Tiếng Việt. Chiết xuất cây du trơn) Được cho là có tính làm mềm và làm mịn. Người ta nhận thấy nó rất hữu ích trong các sản phẩm dùng sau khi cạo và trị cháy nắng. Xem thêm slippery elm back extract.
(Tiếng Việt. Chiết xuất vỏ cây du trơn) Được đánh giá là có tính chất làm mềm, khử trùng, kháng viêm, và hoạt tính chữa lành. Lớp vỏ phía trong được đánh giá là có giá trị quan trọng trong y tế. Kiểm nghiệm bằng kính hiển vi trên mô vỏ của cây cho thấy
(Tiếng Việt. Cây vỏ xà phòng) Chất hoạt động bề mặt tự nhiên được sử dụng nhờ tính năng làm sạch của nó. Một số nguồn chỉ ra nó có nguy cơ gây dị ứng cao.
(Tiếng Việt. Chiết xuất cây bọt xà phòng) Gắn với tính chất làm sạch nhờ vào thành phần saponin của nó. Nó cũng được cho là có khả năng làm mịn da và giảm châm chích. Trong các phương thuốc cổ truyền, nó được dùng để trị mụn, vảy nến và chàm bội nhiễm. Thành