Peg, peg-4, -8, -14, -20, -32, -75, -100, -150, -200
Tên gọi khác: Peg, peg-4, -8, -14, -20, -32, -75, -100, -150, -200
Là các tên viết tắt của polyethylene glycol. Các PEG đều tương thích với một lượng lớn các loại nguyên liệu và được hòa vào công thức để thu được độ ẩm, độ nhớt hay điểm nóng chảy mong muốn. PEG tạo thành dung môi, chất kết nối, túi mang, chất giữ ẩm, chất bôi trơn, và chất nền vượt trội. Khi một con số được viết liền với PEG, nó đại diện cho số mol ethylene glycol có mặt (hay chính là khối lượng của polyethylene glycol). Khi mỗi phần tử cơ bản đứng riêng lẻ đều có cùng chức năng như nhau, một nhà hóa mỹ phẩm có thể chọn một loại trong số những loại PEG khác nhau cho phù hợp với yêu cầu của công thức. Ví dụ, PEG-4 có thể cải thiện khả năng chống ẩm và chống oxy hóa của sản phẩm, và thông thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc. PEG-8 có thể sử dụng như một chất điều chỉnh độ ẩm và tính đồng nhất trong kem, lotion, và sản phẩm dùng khi cạo râu. Và PEG-32 có thể cải thiện độ lan tỏa và cảm giác của da. Khi được liệt kê chung với các thành phần khác, ví dụ như PEG-5 stearate, điều đó có nghĩa là chuỗi polyethylene glycol được gắn thêm axit stearic để tăng cường tính tan trong nước. Xem thêm polyethylene glycol.
Thành phần bạn có thể quan tâm