Giải Đáp A-Z Về Màng Lọc Chống Nắng
Mục lục
Màng lọc chống nắng là yếu tố quan trọng hàng đầu để tạo nên một sản phẩm bảo vệ da hiệu quả trước tác hại của tia UV. Hiện nay, không chỉ kem chống nắng mà các sản phẩm chăm sóc da và cá nhân khác cũng được bổ sung công thức chống nắng. Cùng HappySkin tìm hiểu về những màng lọc có trong kem chống nắng và cơ chế chúng bảo vệ của bạn như thế nào trong bài viết này nha!
Ảnh hưởng của các loại tia UV lên da
Tiếp xúc với tia UV nhiều sẽ làm tăng nguy cơ ung thư da vì chúng có năng lượng cao, có thể xuyên qua lớp biểu bì làm tổn thương da. Đây cũng là nguyên nhân gây kích ứng kết mạc và giác mạc của mắt. Phổ bức xạ của tia cực tím được chia làm 3 loại:
-
UVC: Loại tia UV có sức tàn phá mạnh nhất trong 3 loại. Tuy nhiên, tia này đã bị chặn bởi tầng ozon của khí quyển nên sẽ không tiếp xúc được với da của bạn.
-
UVB: Tia này được chặn một phần bởi bầu khí quyển. Khi tiếp xúc với da, chúng đốt cháy và làm tổn thương trực tiếp DNA và dẫn đến ung thư da.
-
UVA: Tia này có thể xuyên qua bầu khí quyển. Mặc dù không gây cháy nắng nhưng khí xâm nhập sâu hơn vào da, chúng làm hỏng lớp hạ bì dẫn đến lão hóa và hình thành nếp nhăn trên da. Tia UVA cũng là một trong những nguyên nhân gián tiếp dẫn đến ung thư da.
Màng lọc chống nắng là gì?
Màng lọc chống nắng là một tổ hợp của các thành phần hóa học hoặc khoáng chất giúp bảo vệ da khỏi những tác động xấu (cháy nắng, lão hóa do nhiệt, ung thư da) khi tiếp xúc trực tiếp với tia UVA (315–400 nm) và UVB (280–315 nm).
Thông thường, một màng lọc riêng lẻ thì không đủ khả năng để bảo vệ da toàn diện khỏi tác hại của tia UV. Chính vì vậy, các loại kem chống nắng phổ biến trên thị trường hiện nay được kết hợp nhiều màng lọc để bổ trợ cho nhau và đem lại khả năng bảo vệ phổ rộng.
Màng lọc chống nắng vật lý
-
Hầu hết các loại kem chống nắng có màng lọc vật lý đều có công thức chứa Zinc Oxide và Titanium Dioxide. Hai thành phần này được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) công nhận là an toàn và hiệu quả.
-
Cơ chế hoạt động: Bảo vệ da bằng cách hấp thụ, phản xạ/tán xạ tia UV.
-
Màng lọc vật lý thường được dung nạp tốt nên hiếm khi xảy ra các vấn đề về da hoặc dị ứng nên chủ yếu được sử dụng trong các loại kem dưỡng da dành cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh.
-
Ưu điểm: Hiệu quả bảo vệ ngay lập tức sau khi sử dụng trên da.
-
Nhược điểm: Kết cấu của các màng lọc vật lý thường khá dày, khó thẩm thấu và dễ để lại vệt trắng.
Màng lọc chống nắng hóa học
-
Cơ chế hoạt động: Tạo một lớp màng trên da giúp hấp thụ tia UV và chuyển nó thành nhiệt. Một số màng lọc mới và hiện đại như Tinosorb S và M còn phản xạ một lượng nhỏ bức xạ UV và phân tán nó.
-
Ưu điểm: Kết cấu khi thoa lên da cho cảm giác thoải mái ngay cả khi có chỉ số chống nắng cao.
-
Nhược điểm: Màng lọc hóa học hòa tan trong nước/ dầu có thể hấp thụ qua da nên có thể gây ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn.
Ngoài ra, Oxybenzone, Octocrylene và Octinoxate được phát hiện rằng có thể làm hỏng DNA của san hô, gây biến dạng ở san hô con đang phát triển và làm tăng tốc độ tẩy trắng san hô. Chính vì vậy, nhiều hãng mỹ phẩm sau này cũng đã loại những màng lọc này ra khỏi công thức của mình.
Nên sử dụng kem chống nắng có màng lọc vật lý hay hóa học?
Cả hai màng lọc chống nắng này đều có ưu điểm và nhược điểm riêng. Do đó, các sản phẩm chống nắng hiện đại thường kết hợp nhiều màng lọc khác nhau để mang lại hiệu quả bảo vệ rộng nhất, có thể chống lại tia UVA và UVB. Thậm chí còn có những màng lọc tân tiến hơn có thể chuyển đổi một phần bức xạ tia cực tím thành ánh sáng có lợi cho da.
Danh sách hoạt chất chống nắng được phép dùng trong mỹ phẩm
Trong tài liệu năm 2019, FDA đã công nhận 22 loại màng lọc UV, hợp chất được sử dụng trong các sản phẩm chống nắng và phân làm 3 loại: An toàn và hiệu quả (GRASE I), Không an toàn và hiệu quả (GRASE II), Cần đánh giá thêm (GRASE III). HappySkin đã tổng hợp ở bảng phía dưới để bạn tham khảo:
Màng lọc chống nắng vật lý |
|||
Hoạt chất |
Phạm vi |
% Tối đa |
Phê duyệt |
Zinc Oxide (ZnO) |
UVB UVA1 UVA2 |
25% US; JP, AUS-No limit |
AUS, EU, JP, USA - GRASE I |
Titanium Dioxide (TiO2) |
UVB UVA |
25% US; JP, AUS-No limit |
AUS, EU, JP, USA - GRASE I |
Màng lọc chống nắng hóa học |
|||
Hoạt chất |
Phạm vi |
% Tối đa |
Phê duyệt |
Ecamsule |
UVA1 UVA2 |
3% US; 10% EU, AUS, JP |
No GRASE rating - approved by NDA 2006 |
Avobenzone |
UVA1 |
3% US; 5% EU, AUS; 10% JP |
USA-NONGRASE III |
Octinoxate |
UVB UVA2 |
7.5% US; 10% EU, AUS; 20% JP |
USA-NONGRASE III |
Octocrylene |
UVB UVA2 |
10% EU, US, AUS, JP |
USA-NONGRASE III |
Oxybenzone |
UVB UVA2 |
6% US; 10% EU, AUS; 5% JP |
USA-NONGRASE III |
Octisalate |
UVB UVA2 |
5% US, AUS, EU; 10% JP |
|
Homosalate |
UVB UVA2 |
15% US, AUS; 10% EU, JP |
|
Cinoxate |
UVB |
3% US 6% AUS |
|
Padimate O |
UVB |
8% US, EU, AUS, JP |
|
Ensulizole |
UVB UVA2 |
4% US 8% EU 3% JP |
|
Dioxybenzone |
UVB UVA2 |
3% US, AUS |
|
Meradimate |
UVB UVA2 |
5% US, AUS |
|
Sulisobenzone |
UVB UVA2 |
5% EU; 10% US, JP, AUS |
|
DEA-Methoxycinnamate |
NONGRASE - Được FDA liệt kê là được bảo lưu |
||
Aminobenzoic (PABA) |
UVB |
USA-NONGGRASE II |
|
PEG-25 PABA |
UVB |
10% EU |
EU; US - PCPC |
Trolamine Salicylate |
UVB |
12% US, CA, AUS; 2.5% EU |
USA-NONGGRASE II |
Digalloyl triolate |
USA-NONGRASE - Được FDA liệt kê là được bảo lưu |
||
Lawsone + Dihydroxyacetone |
USA-NONGRASE - Được FDA liệt kê là được bảo lưu |
||
Red Petrolatum |
USA-NONGRASE - Được FDA liệt kê là được bảo lưu. Dạng thạch dầu mỏ cũ hơn, lần đầu tiên được sử dụng cho phi công quân sự làm kem chống nắng, hiện chỉ được sử dụng trong thuốc thú y. |
||
Benzophenone-1 (Uvinul 400) |
UVB |
4% EU, AUS |
Có thể ảnh hưởng đến buồng trứng và tuyến tiền liệt; có thể đi qua nhau thai; nội tiết gián đoạn tiềm năng |
Benzophenone-2 |
UVA1 |
10% EU, AUS |
|
Benzophenone-5 |
|||
Benzophenone-6 |
|||
Benzophenone-7 |
|||
Benzophenone-9 |
10% JP |
JP |
|
Benzophenone-10 |
|||
Benzophenone-11 |
|||
Benzophenone-12 |
Dùng để bảo vệ nhựa |
||
Hydroxybenzophenone |
UVA |
Được sử dụng làm chất hấp thụ tia cực tím trong nhựa trong và ống nhựa PVC |
|
Bemotrizinol (Tinosorb S) |
UVB UVA1 UVA2 |
10% EU, JP, AUS |
Tan trong dầu, thâm nhập da tối thiểu |
Bisoctrizole (Tinosorb M) |
UVB UVA1 UVA2 |
10% EU, JP, AUS |
Ít bị phân hủy quang học; hòa tan kém trong cả dầu và nước; da được hấp thụ tối thiểu; các hạt vi mô tương tự như hạt nano |
Tris-Biphenyl Triazine (Tinosorb A2B) |
UVB UVA2 |
10% EU |
|
Drometrizole Trisiloxane (Mexoryl XL) |
UVA1 UVA2 |
10% CA; 15% EU, AUS |
Tan trong dầu EU, AUS, CA, US-PCPC Only |
Ethylhexyl triazone (Uvinul T150) |
UVB UVA2 |
5% EU, AUS; 3% JP |
Không tan trong nước, kháng nước AUS, EU, JP, US-PCPC Only |
Bisdisulizole Disodium |
UVA1 UVA2 |
5% EU, AUS |
Tan trong nước; chất ổn định quang mỹ phẩm. AUS, EU; US - PCPC Only |
Isoamyl p-methoxycinnamate |
UVB UVA2 |
10% EU, AUS |
AUS, EU; US-PCPC Only |
Enzacamene |
UVB UVA2 |
4% EU, AUS, CA |
Có khả năng gây rối loạn nội tiết. AUS, EU, CA |
3-Benzylidene Camphor |
UVB |
Có khả năng gây rối loạn nội tiết. Bị cấm ở EU; US-PCPC |
|
Benzylidene Camphor Sulfonic Acid |
UVB |
6% EU, AUS, JP |
AUS, EU, JP; US-PCPC Only |
Polyacrylamidomethyl benzylidene camphor |
UVB |
||
Camphor benzalkonium methosulfate |
UVB |
EU; US-PCPC sử dụng không phổ biến |
|
Polysilicone-15 |
UVB UVA2 |
10% EU, JP, AUS |
AUS, EU, JP; US - PCPC Only |
Diethylamino hydroxybenzoyl hexyl benzoate (Uvinul A Plus) |
UVA1 UVB2 |
||
4-Isopropyl dibenzoyl methane |
UVA UVB |
Có thể gây viêm da tiếp xúc và tiếp xúc ánh sáng - bị rút khỏi thị trường vào những năm 1990. |
Các màng lọc chống nắng thế hệ mới
Bên cạnh những màng lọc phổ biến thường xuyên được sử dụng, dưới đây là một số màng lọc thế hệ mới đã được cải tiến về hiệu quả chống nắng:
Tinosorb S
Tinosorb® S là thành phần chống tia UV phổ rộng gốc dầu hữu cơ có hiệu quả cao. Nó có hiệu suất tốt như một bộ lọc UV phổ rộng bền ánh sáng, tương thích với bộ lọc hữu cơ và vô cơ, đáp ứng các yêu cầu an toàn cao và hòa tan trong dầu để chống nước tốt. Sản phẩm này đáp ứng các yêu cầu bảo vệ UV nghiêm ngặt nhất trên toàn thế giới đối với kem dưỡng ngày chống tia UV và bộ lọc UVB cho kem chống nắng SPF cao.
Tinosorb M
Tinosorb® M mang đến khả năng bảo vệ UV rộng rãi nhất dựa trên công nghệ hạt hữu cơ siêu mịn. Bộ lọc UV ổn định ánh sáng này hoạt động trong pha nước, do đó kết hợp các thành phần hòa tan trong pha dầu. Sản phẩm hiệu quả cao ngay cả ở nồng độ thấp, không chứa chất bảo quản và có thể xử lý lạnh. Tinosorb® M là lựa chọn ưu tiên cho các sản phẩm chăm sóc da mặt và kem chống nắng đáp ứng nhu cầu bảo vệ toàn diện nhất.
Tinosorb A2B
Tinosorb® A2B là một bộ lọc tia UV phổ rộng, hiệu suất cao, thích hợp cho các ứng dụng chăm sóc da, chẳng hạn như sản phẩm chăm sóc da mặt chống lão hóa và sản phẩm chống nắng.
Uvinul A Plus
Uvinul® A Plus không chỉ bảo vệ da tốt trước tác hại của tia UVA mà còn mang đến khả năng bảo vệ vượt trội trước các gốc tự do và tổn thương da. Dạng hạt hòa tan trong dầu mang đến sự linh hoạt tuyệt vời trong công thức và dễ dàng đáp ứng các khuyến nghị PF/SPF UVA của EU. Sản phẩm không chứa chất bảo quản và hiệu quả cao ngay cả ở nồng độ thấp. Uvinul® A Plus là lựa chọn lý tưởng cho các sản phẩm chăm sóc da mặt và chống nắng lâu dài với công dụng chống lão hóa.
Octisalate
Octisalate thường được sử dụng trong kem chống nắng nhờ khả năng kháng khuẩn và giúp ngăn ngừa sản phẩm bị oxy hóa. Đây là một chất hấp thụ tia UVB, tan trong dầu, không tan trong nước, đã được sử dụng từ lâu, thậm chí trước cả PABA. Octisalate cung cấp khả năng bảo vệ hiệu quả trong bước sóng 290-315 nm và thường được sử dụng kết hợp với các chất hấp thụ UV khác để tăng chỉ số SPF.
Ngoài ra, Octyl Salicylate còn ức chế sự phân hủy UV của nhũ tương, polyme và chất nhuộm. Nó lý tưởng để sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và chống nắng hàng ngày. OS là một thành phần tuyệt vời cho các sản phẩm chăm sóc tóc và môi có tác dụng bảo vệ.
Iscotrizinol
Iscotrizinol là một bộ lọc tia UVB hiệu quả, hòa tan rất tốt trong các loại dầu mỹ phẩm. Do độ hấp thụ tia cực tím đặc biệt cao và khả năng hòa tan tuyệt vời, Iscotrizinol hiệu quả hơn nhiều so với các bộ lọc UV hiện có. Iscotrizinol cũng có thể được sử dụng kết hợp với Zinc Oxide và Titanium Dioxide.
Mexoryl SX
Mexoryl® SX là một màng lọc chống nắng hữu cơ gốc carbon được L'Oréal phát triển và cấp bằng sáng chế vào năm 1982. Nó chủ yếu bảo vệ da khỏi tia UVA, nguyên nhân chính gây lão hóa da sớm và ung thư da. Mexoryl® SX bền vững và ổn định với ánh sáng, không phân hủy dưới ánh nắng mặt trời, được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da dưới nắng và các sản phẩm bảo vệ da hàng ngày. Đồng thời bảo vệ da khỏi lão hóa sớm bằng cách ngăn chặn tia UVA xuyên sâu vào da.
Mexoryl XL
Mexoryl® XL là một bộ lọc tia cực tím hữu cơ gốc carbon được L'Oréal phát triển và cấp bằng sáng chế vào năm 1989. Đây là một bộ lọc chống nắng ổn định, không bị phân hủy dưới ánh nắng mặt trời, bảo vệ da khỏi tia UVB và UVA, hai loại tia gây cháy nắng, lão hóa sớm và nguy cơ ung thư da.
Hy vọng với bài viết mà HappySkin tổng hợp đã giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về màng lọc chống nắng. Nếu bạn quan tâm đến khả năng chống nắng của màng lọc nào hãy để lại bình luận bên dưới, HappySkin sẽ chia sẻ cùng bạn. Đừng quên theo dõi chúng mình để không bỏ lỡ những thông tin mới nhất về kiến thức làm đẹp nha.
Xem thêm các bài tin tức liên quan
Please login or register to submit your questions.