Cascara sagrada extract (Rhamnus purshiana) (buckthorn; sacred bark)– chiết xuất vỏ cây táo (phía tây Hoa Kỳ) được dùng thêm vào thành phần làm da êm dịu trong lotion và kem dưỡng da. Người ta cũng chứng minh rằng trong vỏ cây có fluconides. Chiết xuất được điều chế từ vỏ cây bụi.
Casein amino acids–protein sữa bị thủy phân. Được dùng như chất nhũ hóa trong nhiều loại mỹ phẩm. Nó cũng giữ nước cho chất làm ẩm. Xem thêm amino acid, protein sữa.
Castor oil– dầu thầu dầu– một loại dầu nền làm mềm da tốt có khả năng thẩm thấu qua da dễ dàng, làm cho da trở nên mềm mại. Nó cũng giữ làm các chất khác với nhau trong quá trình điều chế mỹ phẩm. Dầu thầu dầu có tỷ lệ cao glycerin ester cỉa
Cedarwood oil (Thuja occidentalis) (cedar; thuja)– Dầu gỗ cây tuyết tùng– được xem là chất có tính sát khuẩn, làm giảm đau và làm se da. Nó được dùng như một chất hãm trong hương liệu do nó tác dụng tốt với các loại dầu khác. Loại dầu sạch này có giá trị sử dụng
Celandine (Chelidonium majus)– còn được biết là cây tetterwort. Là loại cây được biết với tính chống co thắt da, và có thể giảm bớt viêm da. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây kích ứng da. Celandine chứa rất nhiều alkaloid, gồm chelidonine, sanguinarin, alpha và beta homo chelidonine, berberine, và cheleryhrine và một