Cellulose gum: một chất làm đặc và là một chất nhũ hóa tương đương sợi tế bào. Nó có sức đề kháng với sự phân hủy do vi khuẩn và độ nhớt giống nhau. Cấu tạo của bất kì một loại sợi nào đều chứa các phần chính của thành tế bào thực vật. Xem
Ceramides– tên của một nhóm các lipid được tìm thấy tự nhiên mà hoạt động chủ yếu ở lớp ngoài cùng của da, hình thành lớp màng chắn bảo vệ và giảm bớt sự thoát hơi nước qua biểu bì tự nhiên. Ceramide phục hồi lớp sừng trong trường hợp da khô, cải thiện khả
Ceresin– được đưa vào quá trình điều chế sàn phẩm chăm sóc da nhằm tạo độ nhớt, tính huyền phù và độ ổn định chung cho các chất. được dùng trong kem bảo vệ da nhằm thay thế sáp ong và paraffin. Hỗn hợp các hidrocacbon có bền mặt như sáp, có màu trắng đến
Ceteareth, ceteareth 4, 12, 19, 20, 30– tất cả các chất này được dùng nhằm mang lại tính làm mềm da, nhũ tương hóa, chống tạo bọt, và là chất bôi trơn trong điều chế mỹ phẩm. ceteareth được chiết xuất từ hỗn hợp cồn cetyl và cồn stearyl. Ceteareth-4 là poluethylene glycol ether của
Cetearyl alcohol (cetostearyl alcohol)– cồn ceteareth– một chất nhũ tương hóa và sáp tọa độ ổn định được điều chế từ sự biến đổi dầu thực vật và sáp tự nhiên. Nó cũng được dùng như chất làm mềm và mang lại độ nhớt cao cho thành phẩm. Cồn cereareth là hỗn hợp của các
Cetearyl olivate– chất nhũ hóa được chiết xuất từ dầu olive. Người ta khẳng định nó cũng giảm việc mất nước qua biểu bì. Thường được dùng kết hợp với sorbitan olivate.