Homosalate– một chất hấp thu tia UVB mang tính hóa học được liệt kê trong danh sách các hóa chất chống nắng loại I của FDA. Mức độ cho phép sử dụng của FDA là 4-15% và ở mức 10% theo hướng dẫn mỹ phẩm của liên minh châu Âu.
Honey– mật ong– được xem là có tính làm dịu da, làm mềm da và tạo độ ẩm. Mặt nạ và các dùng dùng điều chế mỹ phẩm khác chứa mật ong tạo lớp kín nước trên khuôn mặt và cho phép làn da tự rehydate. Công dụng của mật ong trải qua nhiều thế
Honeysuckle extract (Lonicera fragrantissima)– chiết xuất cây kim ngân– có tính làm lành vết thương, là dịu da và kháng viêm. Các công dụng thêm vào đó khi dùng ngoài là bổ dưỡng da, bảo vệ da khỏi rám nắng, và làm sạch da toàn thân. Nhiều hơn 100 loại kim ngân khác nhau có
Hops extract (Humulas lupulus)– chiết xuất cây hoa bia– tác dụng chung của cây hoa bia gồm giảm đau, giảm viêm da, và thúc đẩy quá trình làm lành vết thương. Cây hoa bia cũng được xem là có tính bảo quản. việc sử dụng nó phát huy hiệu quả trong các sản phẩm trị
Horse chestnut extract (Aesculus hippocastanum)– chiết xuất hạt dẻ ngựa– có tính kháng viêm, chống nguy cơ viêm, chống co thắt và giúp tuần hoàn máu được cải thiện. Nó cũng có khả năng giúp giảm bớt tính thấm của ống mao dẫn. Điều này rất hữu ích khi ống mao dẫn dễ bị vỡ
Horseradish extract (Armomracia lapathifolia)– chiết xuất horseradish– được dùng một cách truyền thống nhằm chống lại các vết rám nắng, các vết bỏng nông và không lan rộng, và mang lại cho da sự sạch sẽ và tươi mới. Tính chất sát khuẩn và làm sạch da có liên hệ đến hàm lượng ascorbic acid.
Horsetail extract (equisetum arvense)– chiết xuất cây mộc tặc– có tính kích thích, làm se da, làm dịu da, làm lành vết thương và làm mềm da. Cây mộc tặc cũng được xem có khả năng tăng cơ cấu bảo vệ cho da, điều chỉnh làn da theo lượng chất khoáng giàu có của cây,