Hyalunoric acid– là một glycosaminoglycan. Hyalunoric acid tìm thấy tự nhiên trong lớp trung bì. Nó đóng vai trò quan trọng trong làn da khỏe mạnh bởi điều khiển trạng thái vật lý và sinh hóa học của các tế bào thượng bì. Nó cũng điều khiển độ hoạt động chung của da như hàm
Hyaluronidase– một enzym có tính tạo ẩm, nó được xem là có tính cải thiện khả năng đàn hồi của da, giảm bớt độ khô da, và tăng lượng hơi ẩm cho da lên 33%. Nó được ghi nhận là có hiệu quả tạo ẩm tốt hơn khi dùng kết hợp với protein bị thủy
Hydrogen peroxide– là tác nhân tẩy trắng và oxi hóa, làm sạch da và sát khuẩn. Nó được công nhận rộng rãi như chấ bảo quản an toàn, diệt trùng, và tẩy trắng da trong các loại mỹ phẩm. Nếu được dùng ở dạng không pha loãng, nó có thể gây vết rám trên da
Hydrogenated tallow octyl dimonium chloride– là một chất dưỡng ẩm được dùng trong hệ thống các chất nhũ tương. Nó mang lại cảm giác mềm và bôi trơn cho các sản phẩm chăm sóc da.
Hydrolyzed animal protein– protein động vật bị thủy phân– chỉ đến quá trình chế biến collagen và các protein động vật khác. Chức năng chính của protein này là tạo một lớp màng bóng trên da. Tuy nhiên, phụ thuộc vào mức độ thủy phân, và cả kích thước của phân tử cuối, các hoạt
Hydrolyzed corn protein– protein ngũ cốc bị thủy phân– hình thành các màng trên bề mặt da. Nó được dùng để giảm bớt sự thoát hơi ẩm tự nhiên của da. Xem thêm protein thực vật bị thủy phân.
Hydrolyzed egg– trứng bị thủy phân– một tác nhân dưỡng ẩm được thêm vào chất tạo ẩm cho da và cải thiện kết cấu và cảm giác da. Nó cũng được dùng trong mỹ phẩm như một chất điều chỉnh độ nhớt tự nhiên. Xem thêm protein trứng và chiết xuất trứng.
Hydrolyzed elastin– elastin bị thủy phân – hình thành các màng trên bề mặt da. Một dạng được điều chế của elastin giúp tăng công dụng trong quá trình điều chế các sản phẩm chăm sóc da. Xem thêm elastin (bị thủy phân)