(Tiếng Việt. Dầu hoắc hương) Tính chất thảo mộc của nó được miêu tả là có tính làm se, kháng viêm, và thông mũi. Các tính chất khác cũng được liệt kê như làm săn, kích thích với liều thấp, và an thần với liều cao. Những đặc tính thảo mộc làm nó hiệu quả
Tên gọi khác: Ajidew; Ajidew A-100; l-2-pyrrolidone-5-carboxylic acid. Một nguyên liệu dưỡng ẩm có khả năng hút ẩm, nó hoạt đông như một chất hút ẩm tốt. Thường được sử dụng trong các sản phẩm dưỡng ẩm.
(Tiếng Việt. Chất béo từ đậu phộng) Sử dụng để tạo tính đồng nhất cho sản phẩm mỹ phẩm. Chất béo đậu phộng là dầu đậu phộng đã được hydro hóa. Xem thêm peanut oil.
Là các tên viết tắt của polyethylene glycol. Các PEG đều tương thích với một lượng lớn các loại nguyên liệu và được hòa vào công thức để thu được độ ẩm, độ nhớt hay điểm nóng chảy mong muốn. PEG tạo thành dung môi, chất kết nối, túi mang, chất giữ ẩm, chất bôi
(Tiếng Việt. Dầu đậu phộng) Được sử dụng như một chất làm dẻo, nhũ hoá và làmmềm. nó có thể được sử dụng đẻ thay thế cho các loại dầu mắc tiền hơn như hạnh nhân hay oliu trong các loại kem mỹ phẩm. Dầu đậu phộng chứa một lượng lớn các vitamin A, E,
Sử dụng làm chất làm đặc trong các sản phẩm làm đẹp nhờ vào khả năng tạo gel của nó. Nó có tính làm dịu và tính axit nhẹ. Được trích ly từ táo hoặc phần bên trong múi các loại trái cây họ chanh.
(Tiếng Việt. Chiết xuất đào) Sử dụng với rất nhiều chức năng, bao gồm chất mài mòn, thêm chất độn và để có tính chất dưỡng ẩm. Có rất nhiều điểm khác biệt dựa trên bộ phận được sử dụng của cây. Chẳng hạn như, chiết xuất từ lá đào được đánh giá là một